Thông báo xét tuyển thẳng Đại học, Cao đẳng năm 2014 In


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TR­ƯỜNG ĐH NÔNG - LÂM BẮC GIANG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập  - Tự do - Hạnh phúc


THÔNG BÁO XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC NĂM 2014

Tr­­­ường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang (thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT) Đơn vị Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới:

Thông báo xét tuyển Đại học hệ chính quy đối với thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp trung học phổ thông tại các huyện nghèo theo quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2008 và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của chính phủ (có phụ lục kèm theo) năm 2014 như sau:

I- Ngành đào tạo:

STT

Tên ngành

Mã ngành

1

Kế toán

D340301

2

Khoa học cây trồng

D620110

3

Chăn nuôi

D620105

4

Thú y

D640101

5

Quản lý đất đất đai

D850103

6

Quản lý Tài nguyên & Môi trường

D850101

7

Công nghệ thực phẩm

D540101

8

Lâm sinh

D620205

9

Công nghệ sinh học

D420201

10

Quản lý Tài nguyên rừng (Kiểm Lâm)

D620211

II- Hồ sơ xét tuyển:

Hồ sơ xét tuyển gồm có:

a) Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (được đăng tải tại địa chỉ: http://bafu.edu.vn và phụ lục số 1 kèm theo Thông báo này)

b) Bản sao hợp lệ học bạ 3 năm học trung học phổ thông;

c) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2014;

d) Hai phong bì dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh, ảnh chân dung cỡ 4x6;

e) Lệ phí xét tuyển thẳng là 30.000 đ/thí sinh/hồ sơ.

* Hồ sơ xét tuyển gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về địa chỉ sau:

Phòng Đào tạo trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang

Địa chỉ: xã Bích Sơn, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.

Ghi chú: Thí sinh là đối tượng thuộc các huyện nghèo (theo quy định 30a của chính phủ) nếu theo học tại trường sẽ được miễn học phí năm học bổ sung kiến thức và hưởng các chế độ ưu tiên khác theo quy định.




Phụ lục 2

DANH SÁCH CÁC HUYỆN NGHÈO THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 30A/2008/NQ-CP NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm công văn số 705/TTg-KGVX  ngày 11 tháng 5 năm 2009 của

Thủ tướng Chính phủ)

1.   Tỉnh Hà Giang, gồm 6 huyện: Đồng Văn, Mèo Vạc, Quản Bạ, Yên Minh, Xín Mần và Hoàng Su Phì.

2.  Tỉnh Cao Bằng, gồm 5 huyện: Thông Nông, Bảo Lâm, Hà Quảng, Bảo Lạc và Hạ Lang.

3.  Tỉnh Lào Cai, gồm 3 huyện: Si Ma Cai, Mường Khương và Bắc Hà.

4.  Tỉnh Yên Bái, gồm 2 huyện: Mù Căng Chải và Trạm Tấu.

5.  Tỉnh Phú Thọ, gồm 1 huyện: Tân Sơn.

6.  Tỉnh Bắc Giang, gồm 1 huyện: Sơn Động.

7.  Tỉnh Bắc Kạn, gồm 2 huyện: Ba Bể và Pác Nặm.

8.  Tỉnh Điện Biên, gồm 4 huyện: Mường Áng, Tủa Chùa, Mường Nhé và Điện Biên Đông.

9.  Tỉnh Lai Châu, gồm 5 huyện: Sìn Hồ, Mường Tè, Phong Thổ, Than Uyên và Tân Yên (tách ra từ huyện Than Uyên theo Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ).

10. Tỉnh Sơn La, gồm 5 huyện: Mường La, Bắc Yên, Phù Yên, Quỳnh Nhai và Sốp Cộp.

11. Tỉnh Thanh Hoá, gồm 7 huyện: Lang Chánh, Thường Xuân, Như Xuân, Quan Hoá, Bá Thước, Mường Lát và Quan Sơn.

12. Tỉnh Nghệ An, gồm 3 huyện: Quế phong, Tương Dương và Kỳ Sơn.

13. Tỉnh Quảng Bình, gồm 1 huyện: Minh Hoá.

14. Tỉnh Quảng Trị, gồm 1 huyện: Đa Krông.

15. Tỉnh Quảng Nam, gồm 3 huyện: Nam Trà My, Tây Giang và Phước Sơn.

16. Tỉnh Quảng Ngãi, gồm 6 huyện: Sơn Hà, Trà Bồng, Sơn Tây, Minh Long, Tây Trà và Ba Tơ.

17. Tỉnh Bình Định, gồm 3 huyện: An Lão, Vĩnh Thạnh và Vân Canh.

18. Tỉnh Ninh Thuận, gồm 1 huyện: Bác Ái.

19. Tỉnh Lâm Đồng, gồm 1 huyện: Đam Rông.

20. Tỉnh Kon Tum, gồm 2 huyện: Kon Plong và Tu Mơ Rông./.

 


 

Phụ lục 3
DANH SÁCH CÁC HUYỆN NGHÈO THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 293/QĐ-Ttg NGÀY 05/02/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ


1. Huyện Thạch An,             tỉnh Cao Bằng;

2.  Huyện Lâm Bình,              tỉnh Tuyên Quang;

3.  Huyện Bát Xát,                 tỉnh Lào Cai;

4.  Huyện Sa Pa,                   tỉnh Lào Cai;

5.  Huyện Văn Bàn,                tỉnh Lào Cai;

6.  Huyện Bình Gia,                tỉnh Lạng Sơn;

7.  Huyện Đình Lập,               tỉnh Lạng Sơn;

8.  Huyện Mường Chà,           tỉnh Điện Biên;

9.  Huyện Tuần Giáo,             tỉnh Điện Biện;

10. Huyện Đà Bắc,                 tỉnh Hòa Bình;

11. Huyện Kim Bôi,                tỉnh Hòa Bình;

12. Huyện Quỳ Châu,             tỉnh Nghệ An;

13. Huyện Đông Giang,          tỉnh Quảng Nam;

14. Huyện Nam Giang,           tỉnh Quảng Nam;

15. Huyện Sông Hinh,            tỉnh Phú Yên;

16. Huyện Đồng Xuân,           tỉnh Phú Yên;

17. Huyện Đăk Glei,               tỉnh Kon Tum;

18. Huyện Sa Thầy,               tỉnh Kon Tum;

19. Huyện Kon Rẫy,               tỉnh Kon Tum;

20. Huyện K Bang,                 tỉnh Gia Lai;

21. Huyện Kon Chro,              tỉnh Gia Lai;

22. Huyện Krong Pa,              tỉnh Gia Lai;

23. Huyện Ia Pa,                   tỉnh Gia Lai