NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ

* Giới thiệu chung

Công nghệ kỹ thuật ô tô là một ngành đào tạo trong lĩnh vực công nghệ và kỹ thuật, nó nghiên cứu và phát triển các công nghệ liên quan đến sản xuất và sử dụng ô tô. Sinh viên sẽ học các kiến thức về kỹ thuật ô tô, công nghệ chế tạo, kỹ thuật sửa chữa và bảo dưỡng ô tô, các tiêu chuẩn an toàn và môi trường cho ô tô.

Chương trình học ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô sẽ trang bị cho người học những kiến thức chuyên ngành về Ứng dụng các phần mềm trong cơ khí, mô phỏng, thiết kế ô tô trên máy tính, kỹ thuật điều khiển tự động, cơ điện tử ôt ô, công nghệ chế tạo máy, truyền động thủy lực và khí nén trên ô tô, cấu tạo ô tô, công nghệ sản xuất và lắp ráp ô tô, lý thuyết ô tô, nguyên lý động cơ đốt trong, kết cấu động cơ trên ô tô, nhiên liệu và các vật liệu bôi trơn, thiết kế, tính toán ô tô, kỹ thuật bảo dưỡng và sửa chữa ô tô…

*Vị trí công việc sau khi tốt nghiệp

Ngành công nghệ kỹ thuật ô tô cung cấp rất nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp.

Các công ty sản xuất và phân phối xe hơi, các công ty dịch vụ và bảo trì ô tô, các công ty cung cấp thiết bị và linh kiện ô tô, các công ty kiểm soát chất lượng và quản lý sản phẩm có thể cần tuyển dụng những người có kiến thức về kỹ thuật ô tô.

Ngoài ra, các cơ sở giáo dục về kỹ thuật cũng có thể cần tuyển dụng những giáo viên dạy kỹ thuật ô tô..

* Chuẩn đầu ra:

Mã số

CĐR

Mã hóa cấp độ

CĐR

Nội dung chuẩn đầu ra
1. Chuẩn về kiến thức
CĐR1 1.1.1 Áp dụng những kiến thức cơ bản về lý luận chính trị vào giải quyết các vấn đề trong thực tiễn
CĐR2 1.1.2 Áp dụng được những kiến thức cơ bản khoa học xã hội và khoa học tự nhiên để phù hợp với yêu cầu của công việc phân tích và đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật trong lĩnh vực Công nghệ ôtô.
CĐR3 1.1.3 Hoàn thành các kiến thức an ninh quốc phòng và kiến thức giáo dục thể chất để rèn luyện về tinh thần và thể chất
CĐR4 1.1.4 Đạt năng lực ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung Quốc) tối thiểu bậc 3/6, Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GD&ĐT) hoặc các chứng chỉ có giá trị quy đổi tương đương.
CĐR5 1.1.5 Sử dụng được máy tính, công nghệ thông tin, tin học văn phòng, Internet cơ bản để phục vụ học tập, nghiên cứu và thi đạt chứng chỉ ứng dụng Công Nghệ Thông Tin cơ bản (theo Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin được ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ TTTT) hoặc các chứng chỉ có giá trị quy đổi tương đương.
CĐR6 1.1.6 Áp dụng các kiến thức cơ sở ngành vào lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật Ô tô
CĐR7 1.1.7 Áp dụng các kiến thức chuyên ngành vào lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật Ô tô
CĐR8 1.1.8 Áp dụng các kiến thức quản lý trong lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các công việc phân tích và đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ ô tô.
2. Chuẩn về kỹ năng
CĐR9 2.1.1 Thiết lập được quy trình kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa các loại ô tô và các thiết bị động lực khác
CĐR10 2.1.2 Tính toán, thiết kế được quy trình công nghệ chế tạo, lắp ráp các sản phẩm trong lĩnh vực chuyên ngành
CĐR11 2.1.3 Đề xuất, phản biện và tư vấn các vấn đề thuộc lĩnh vực: Vận hành, khai thác, chẩn đoán, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các loại ôtô và các thiết bị động lực khác
CĐR12 2.1.4 Nghiên cứu triển khai, tiếp nhận và chuyển giao công nghệ; Tổ chức, quản lý và chỉ đạo sản xuất trong các doanh nghiệp; Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp cho các bậc đào tạo thấp hơn
CĐR13 2.1.5 Xây dựng kỹ năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; hình thành, tổ chức và phát triển nhóm
CĐR14 2.1.6 Thực hành kỹ năng trình bày, giao tiếp, truyền đạt thông tin, thích nghi với môi trường làm việc
3. Chuẩn về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp
CĐR15 3.1.1 Yêu cầu có đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, tinh thần phục vụ đất nước và cộng đồng tốt, tự chịu trách nhiệm về công việc trước tổ chức và pháp luật.
CĐR16 3.1.2 Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định. Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân.