Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc (PLO-program learing outcomes)

Mã số

CĐR

Mã hóa cấp độ

CĐR

Nội dung chuẩn đầu ra
  1. CHUẨN VỀ KIẾN THỨC
  1.1. Kiến thức giáo dục đại cương
CĐR1 1.1.1 Áp dụng những kiến thức cơ bản về lý luận chính trị vào giải quyết các vấn đề trong thực tiễn.
CĐR2 1.1.2 Áp dụng được những kiến thức cơ bản khoa học xã hội để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn.
CĐR3 1.1.3 Sử dụng ngoại ngữ 2 (tiếng Anh) tối thiểu đạt bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GD&ĐT) hoặc có các chứng chỉ với giá trị quy đổi tương đương.
CĐR4 1.1.4 Sử dụng được máy tính, công nghệ thông tin, tin học văn phòng, Internet cơ bản để phục vụ học tập, nghiên cứu và thi đạt chứng chỉ ứng dụng Công Nghệ Thông Tin cơ bản (theo Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin được ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ TTTT) hoặc các chứng chỉ có giá trị quy đổi tương đương.
CĐR5 1.1.5 Xác định và phân biệt được bản chất và chức năng, nguồn gốc, sự phát triển, các khái niệm cơ bản về ngôn ngữ; thực hiện quá trình nghiên cứu về ngôn ngữ và các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ.
  1.2. Kiến thức cơ sở ngành
CĐR6 1.2.1 Mô tả và giải thích được những hệ thống ngữ âm tiếng Trung Quốc; phân tích ngữ âm; tự sửa âm cho bản thân và cho người khác.
CĐR7 1.2.2 Diễn giải được những kiến thức và lý luận cơ bản về từ vựng học, ngữ nghĩa học tiếng Trung Quốc, phân tích ngữ nghĩa để có thể áp dụng vào các văn bản cần biên phiên dịch cho chuẩn xác.
CĐR8 1.2.3 Hệ thống lại được các vấn đề cơ bản của ngữ pháp tiếng Trung Quốc, phân tích các thành phần câu trong câu đơn và câu phức để nâng cao kỹ năng biểu đạt, vận dụng vào việc biên phiên dịch.
CĐR9 1.2.4 Có kiến thức cơ bản và hệ thống về đất nước, con người, văn hóa Trung Quốc để giao tiếp thành công trong môi trường liên văn hóa.
  1.3. Kiến thức ngành
CĐR10 1.3.1 Giao tiếp thương mại bằng tiếng Trung Quốc và ứng xử chuẩn mực trong các hoạt động chuyên môn và giao lưu nói chung.
CĐR11 1.3.2 Giao tiếp bằng tiếng Trung Quốc và ứng xử chuẩn mực trong các hoạt động dịch vụ kinh doanh khách sạn nhà hàng và hướng dẫn viên du lịch.
  2. CHUẨN VỀ KỸ NĂNG
  2.1. Kỹ năng nghề nghiệp
CĐR12 2.1.1 Phân tích và nghiên cứu được hệ thống và cấu trúc ngôn ngữ, sử dụng được tiếng Trung Quốc (nghe, nói, đọc, viết) với trình độ tối thiểu tương đương bậc 5/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
CĐR13 2.1.2 Xử lý tốt tình huống trong quản lý khách sạn nhà hàng; ứng phó và giải quyết các tình huống phát sinh của một lễ tân, một hướng dẫn viên du lịch, một nhân viên văn phòng hay một người phiên dịch trong quá trình đàm phán.
  2.2. Kỹ năng cá nhân
CĐR14 2.2.1 Có khả năng làm việc độc lập cũng như làm việc theo nhóm để giải quyết hiệu quả công việc; có kỹ năng tin học và ngoại ngữ, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng tư duy để giải quyết tốt các vấn đề trong thực tiễn.
  3. CHUẨN VỀ NĂNG LỰC TỰ CHỦ VÀ TRÁCH NHIỆM NGHỀ NGHIỆP
  3.1. Năng lực tự chủ
CĐR15 3.1.1 Có khả năng tự học tập, nghiên cứu, tích lũy kinh nghiệm để tiếp tục học cao hơn, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau và có khả năng tự quyết định, tự chịu trách nhiệm.
  3.2. Trách nhiệm nghề nghiệp
CĐR16 3.2.1 Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân, tôn trọng và chấp hành pháp luật, có ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần hợp tác, sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ.